Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề ôn luyện mệnh đề toán học và tập hợp - Trương Việt Long

Tài liệu gồm 72 trang, được biên soạn bởi tác giả Trương Việt Long, bao gồm tóm tắt lý thuyết, bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp, giúp học sinh lớp 10 ôn luyện khi học chương trình Toán 10; tài liệu được biên soạn dựa trên nội dung Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống). BÀI 1 : MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. a. Mệnh đề. b. Mệnh đề chứa biến. 2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH. 3. MỆNH ĐỀ KÉO THEO – MỆNH ĐỀ ĐẢO. a. Mệnh đề kéo theo. b. Mệnh đề đảo. 4. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG. 5. MỆNH ĐỀ CHỨA KÍ HIỆU. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định mệnh đề, tính đúng sai của mệnh đề. DẠNG 2: Lập mệnh đề phủ định, và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 3: Lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 4: Phát biểu mệnh đề tương đương. DẠNG 5: Dùng kí hiệu ∀ và ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 6: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. DẠNG 7: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Nhận biết mệnh đề – Mệnh đề chứa biến. DẠNG 2: Xét tính ĐÚNG – SAI của mệnh đề. DẠNG 3: Mệnh đề chứa biến. DẠNG 4: Phủ định mệnh đề. DẠNG 5: Mệnh đề kéo theo. DẠNG 6: Mệnh đề đảo. DẠNG 7: Mệnh đề tương đương. DẠNG 8: Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 9: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. DẠNG 10: Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. BÀI 2 : TẬP HỢP – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP. a. Tập hợp. b. Tập con. c. Hai tập hợp bằng nhau. 2. CÁC TẬP HỢP SỐ. a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số. b. Các tập con thường dùng của R. 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. a. Giao của hai tập hợp. b. Hợp của hai tập hợp. c. Hiệu của hai tập hợp. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng. DẠNG 3: Xác định tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Các phép toán trên tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 5: Sử dụng biểu đồ Ven để giải bài toán. DẠNG 6: Chứng minh tập hợp bằng nhau, tập con. DẠNG 7: Phân biệt tập hợp và tập con của R. DẠNG 8: Các phép toán trên tập con của R. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Xác định số phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp. DẠNG 3: Tìm tập con, số tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Hai tập hợp bằng nhau. DẠNG 5: Giao của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 6: Hợp của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 7: Hiệu, phần bù của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 8: Viết các tập con của R dưới dạng đoạn; khoảng; nửa khoảng. DẠNG 9: Các phép toán trên tập con của R. DẠNG 10: Tìm điều kiện của tham số m để đoạn; khoảng; nửa khoảng thỏa mãn điều kiện cho trước.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân loại và phương pháp giải bài tập mệnh đề - tập hợp
Tài liệu gồm 81 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, tóm tắt lý thuyết, phân loại và phương pháp giải bài tập mệnh đề – tập hợp, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 1 (Toán 10). BÀI 1 . MỆNH ĐỀ. Dạng 1: Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Dạng 2: Xét tính đúng sai của mệnh đề. Dạng 3: Phủ định của mệnh đề. Dạng 4: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và hai mệnh đề tương đương. Dạng 5: Mệnh đề với kí hiệu với mọi, tồn tại. BÀI 2 . TẬP HỢP. Dạng 1: Tập hợp và các phần tử của tập hợp. Dạng 2: Tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. BÀI 3 . CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. Dạng 1: Giao và hợp của hai tập hợp. Dạng 2: Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Dạng 3: Bài toán sử dụng biểu đồ Ven. Dạng 4. Chứng minh X ⊂ Y. Chứng minh X = Y. BÀI 4 . CÁC TẬP HỢP SỐ. Dạng 1: Tìm giao và hợp các khoảng, nửa khoảng, đoạn. Dạng 2: Xác định hiệu và phần bù các khoảng, đoạn, nửa khoảng. BÀI 5 . SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ. Dạng 1. Biết số gần đúng a và độ chính xác d. Ước lượng sai số tương đối, các chữ số chắc, viết dưới dạng chuẩn. Dạng 2. Biết số gần đúng a và sai số tương đối không vượt quá c. Ước lượng sai số tuyệt đối, các chữ số chắc, viết dưới dạng chuẩn. Dạng 3. Quy tròn số. Ước lượng sai số tuyệt đối, sai số tương đối của số quy tròn. Dạng 4. Sai số của tổng, tích và thương. Dạng 5: Xác định các chữ số chắc của một số gần đúng, dạng chuẩn của chữ số gần đúng và kí hiệu khoa học của một số.
Lý thuyết, các dạng toán và bài tập mệnh đề và tập hợp
Tài liệu gồm 61 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề mệnh đề và tập hợp, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 1 (Toán 10). 1. MỆNH ĐỀ I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Mệnh đề. 2. Mệnh đề chứa biến. 3. Mệnh đề phủ định. 4. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. 5. Mệnh đề tương đương. 6. Các kí hiệu ∀ và ∃. II. Các dạng toán. Dạng 1. Mệnh đề có nội dung đại số và số học. Dạng 2. Mệnh đề có nội dung hình học. Dạng 3. Thành lập mệnh đề – Mệnh đề phủ định. 2. TẬP HỢP I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Tập hợp và phần tử. 2. Cách xác định tập hợp. 3. Tập hợp rỗng. 4. Tập con. Hai tập hợp bằng nhau. 5. Tính chất. II. Các dạng toán. Dạng 1. Xác định tập hợp – phần tử của tập hợp. Dạng 2. Tập hợp rỗng. Dạng 3. Tập con. Tập bằng nhau. 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Giao của hai tập hợp. 2. Hợp của hai tập hợp. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. II. Các dạng toán. Dạng 1. Tìm giao và hợp của các tập hợp. Dạng 2. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Dạng 3. Sử dụng biểu đồ Ven và công thức tính số phần tử của tập hợp A∪B để giải toán. 4. CÁC TẬP HỢP SỐ I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Các tập hợp số đã học. 2. Các tập con thường dùng của R. II. Các dạng toán. Dạng 1. Xác định giao – hợp của hai tập hợp. Dạng 2. Xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp. Dạng 3. Tìm m thỏa điều kiện cho trước. 5. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Đề số 1a. II. Đề số 1b. III. Đề số 2a. IV. Đề số 2b. V. Đề số 3a. VI. Đề số 3b. VII. Đề số 4a. VIII. Đề số 4b.
Chuyên đề mệnh đề và tập hợp - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 64 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 10 chương 1. Bài 1 . Mệnh đề. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 2. Phủ định mệnh đề. 3. Mệnh đề kéo theo. 4. Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. 5. Kí hiệu ∀ (với mọi) và ∃ (tồn tại). B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1. Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 2. Dạng 2. Xét tính đúng – sai của mệnh đề. 3. Dạng 3. Mệnh đề chứa biến. 4. Dạng 4. Phủ định mệnh đề. 5. Dạng 5. Mệnh đề kéo theo. 6. Dạng 6. Mệnh đề đảo. 7. Dạng 7. Mệnh đề tương đương. 8. Dạng 8. Dùng kí hiệu “tồn tại”, “với mọi” để viết mệnh đề. 9. Dạng 9. Phát biểu bằng lời mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại). 10. Dạng 10. Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀ (với mọi), ∃ (tồn tại). Bài 2 . Tập hợp. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Tập hợp và phần tử. 2. Tập hợp rỗng. 3. Tập hợp con. 4. Tập hợp bằng nhau. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Xác định tập hợp và phần tử của tập hợp. 2. Dạng 2: Xác định tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng. 3. Dạng 3: Tìm tập hợp con. 4. Dạng 4: Tập con, hai tập hợp bằng nhau. Bài 3 . Các phép toán tập hợp. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Giao của hai tập hợp. 2. Hợp của hai tập hợp. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê. 2. Dạng 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng. 3. Dạng 3: Tìm giao của các tập hợp. 4. Dạng 4: Tìm giao của các tập hợp. 5. Dạng 5: Tìm hiệu, phần bù của các tập hợp. 6. Dạng 6: Tìm tập con của tập hợp. 7. Dạng 7: Tìm tập con của tập hợp. Bài 4 . Các tập hợp số. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Các tập hợp số đã học. 2. Các tập con thường dùng của R. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Cho tập hợp viết dạng tính chất đặc trưng, viết tập đã cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng (hoặc ngược lại). 2. Dạng 2: Tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp A, B; CRA và biểu diễn trên trục số (A và B cho dưới dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng; dạng tính chất đặc trưng). 3. Dạng 3: Thực hiện hỗn hợp các phép toán giao, hợp, hiệu với nhiều tập hợp. 4. Dạng 4: Liệt kê các số tự nhiên (số nguyên) thuộc tập hợp A ∩ B của hai tập hợp A và B cho trước. 5. Dạng 5: Cho tập hợp (dạng khoảng; đoạn; nửa khoảng) đầu mút có chứa tham số m. Tìm m thỏa điều kiện cho trước. Bài 5 . Số gần đúng và sai số. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Số gần đúng. 2. Độ chính xác của một số gần đúng. 3. Qui tròn số gần đúng. B. Phân dạng bài tập. 1. Dạng 1: Tính sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng. 2. Dạng 2: Sai số tương đối của số gần đúng. 3. Dạng 3: Quy tròn số gần đúng.
Các dạng toán mệnh đề và tập hợp thường gặp - Nguyễn Bảo Vương
Nội dung kiến thức mệnh đề và tập hợp thuộc chương trình Đại số 10 chương 1 là một nội dung quan trọng, là nền tảng căn bản để học sinh có thể học tốt các kiến thức về sau. Nhằm giúp các em học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức, thầy Nguyễn Bảo Vương biên soạn tài liệu tuyển tập các dạng toán mệnh đề và tập hợp thường gặp. Tài liệu gồm 60 trang tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có đáp án và lời giải chi tiết. Khái quát nội dung tài liệu các dạng toán mệnh đề và tập hợp thường gặp – Nguyễn Bảo Vương: Vấn đề 1 . Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Phần 1. Bài tập tự luận. + Phần 2. Bài tập trắc nghiệm. Vấn đề 2 . Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. + Dạng toán 1. Phần tử của tập hợp và cách xác định tập hợp. + Dạng toán 2. Tập hợp con và tập hợp bằng nhau. + Dạng toán 3. Các phép toán trên tập hợp. [ads] Vấn đề 3 . Các phép toán trên tập hợp số. + Dạng toán 1. Biểu diễn tập hợp số. + Dạng toán 2. Các phép toán trên tập hợp số. + Dạng toán 3. Các bài toán tìm điều kiện của tham số. Vấn đề 4 . Số gần đúng và sai số. Phần 1: Bài tập trắc nghiệm. Phần 2: Đáp án và hướng dẫn chọn đáp án.