Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu tự học bất đẳng thức và bất phương trình - Trần Quốc Nghĩa

Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 10 học tốt chương trình Đại số 10 chương 4, giới thiệu đến các em tài liệu tự học bất đẳng thức và bất phương trình do thầy Trần Quốc Nghĩa biên soạn. Tài liệu gồm 108 trang với đầy đủ lý thuyết, dạng toán và bài tập các chủ đề: bất đẳng thức, GTLN – GTNN (min – max), dấu của nhị thức bậc nhất, dấu của tam thức bậc hai, bất phương trình, hệ bất phương trình. Khái quát nội dung tài liệu tự học bất đẳng thức và bất phương trình – Trần Quốc Nghĩa: PHẦN 1 . BẤT ĐẲNG THỨC CHỦ ĐỀ 1 . BẤT ĐẲNG THỨC + Dạng 1. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào định nghĩa và tính chất. + Dạng 2. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào bất đẳng thức Cauchy (AM – GM). + Dạng 3. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. + Dạng 4. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào bất đẳng thức C.B.S. + Dạng 5. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào tọa độ vectơ. + Dạng 6. Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối. + Dạng 7. Sử dụng phương pháp làm trội. + Dạng 8. Ứng dụng bất đẳng thức để giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1 CHỦ ĐỀ 2 . GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT + Dạng 1. Dùng tam thức bậc hai. + Dạng 2. Dùng bất đẳng thức Cauchy. + Dạng 3. Dùng bất đẳng thức C.B.S. + Dạng 4. Dùng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 5. Dùng tọa độ vectơ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2 PHẦN 2 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ 3 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN + Dạng 1. Tìm điều kiện xác định của bất phương trình. + Dạng 2. Bất phương trình tương đương. + Dạng 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. + Dạng 4. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. + Dạng 5. Bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn chứa tham số. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 4 . DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC 1 MỘT ẨN + Dạng 1. Xét dấu biểu thức. + Dạng 2. Giải bất phương trình tích. + Dạng 3. Giải bất phương có ẩn ở mẫu. + Dạng 4. Dấu nhị thức trên một miền. + Dạng 5. Giải phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 4 CHỦ ĐỀ 5 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN + Dạng 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Dạng 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Dạng 3. Một ví dụ áp dụng vào kinh tế. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 5 CHỦ ĐỀ 6 . DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI + Dạng 1. Xét dấu biểu thức. + Dạng 2. Giải bất phương trình bậc hai. + Dạng 3. Giải bất phương trình tích, thương. + Dạng 4. Giải hệ bất phương bậc hai. + Dạng 5. Phương trình và bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 6. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức. + Dạng 7. Bài toán chứa tham số trong phương trình và bất phương trình. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6 PHẦN 3 . TRÍCH ĐỀ THI ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG + Bất đẳng thức. + Bất phương trình có chứa giá trị tuyệt đối. + Bất phương trình có chứa căn thức.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Một số phương pháp giải phương trình - hệ phương trình - Trần Hoài Vũ
Tài liệu gồm 59 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Hoài Vũ (giáo viên Toán trường THPT chuyên Lào Cai, tỉnh Lào Cai), hướng dẫn một số phương pháp giải phương trình – hệ phương trình; tài liệu được sử dụng để bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán bậc THPT. I. Phương pháp biến đổi đại số, rút thế. II. Phương pháp đạt ẩn số phụ. III. Phương pháp hàm số. IV. Phương pháp đánh giá. V. Phương pháp lượng giác hóa. VI. Phương pháp sử dụng lượng liên hợp. VII. Phương pháp sử dụng tọa độ vector.
Nghiên cứu định lý Viète và ứng dụng - Nguyễn Thành Nhân
Tài liệu gồm 56 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thành Nhân, khai thác chuyên sâu định lý Viète và ứng dụng. A. LỊCH SỬ. B. ĐỊNH LÝ VIÈTE. Trong toán học, định lý Viète hay công thức Viète (có khi viết theo phiên âm tiếng Việt là Vi-ét), do nhà toán học Pháp François Viète tìm ra, nêu lên mối quan hệ giữa các nghiệm của một phương trình đa thức (trong trường số phức) và các hệ số của nó. I. Định lý Viète cho phương trình bậc hai. II. Định lý Viète cho phương trình đa thức bất kỳ. C. MỘT SỐ TIPS GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ VIÈTE. I. Dấu nghiệm của phương trình bậc hai. II. Một số đẳng thức cần lưu ý. III. Ứng dụng đa thức đối xứng để giải quyết các bài tập áp dụng định lý Viète. D. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ VIÈTE. I. Một số ứng dụng. Dạng 1. Tìm hai số khi biết tổng và tích. Dạng 2. Tính giá trị biểu thức đối xứng. Dạng 3. Tìm điều kiện của tham số để hai nghiệm liên hệ với nhau bởi một hệ thức cho trước. Dạng 4. Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm độc lập với tham số. Dạng 5. Thiết lập phương trình bậc hai. Dạng 6. Xét dấu các nghiệm. Dạng 7. Giải hệ phương trình đối xứng loại 1. Dạng 8. Chứng minh bất đẳng thức. Dạng 9. Ứng dụng trong bài toán cực trị. Dạng 10. Ứng dụng trong bài toán tiếp tuyến. Dạng 11. Ứng dụng hệ thức truy hồi. Dạng 12. Ứng dụng tính các biểu thức lượng giác. Dạng 13. So sánh nghiệm. Dạng 14. Ứng dụng khác. II. Bài tập áp dụng.
Phân loại và phương pháp giải bài tập bất đẳng thức - bất phương trình
Tài liệu gồm 174 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, tóm tắt lý thuyết, phân loại và phương pháp giải bài tập bất đẳng thức – bất phương trình, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 4 (Toán 10). BÀI 1 . BẤT ĐẲNG THỨC. Dạng 1: Chứng minh bất đẳng thức dựa vào định nghĩa và tính chất. + Loại 1: Biến đổi tương đương về bất đẳng thức đúng. + Loại 2: Xuất phát từ một BĐT đúng ta biến đổi đến BĐT cần chứng minh. Dạng 2: Sử dụng bất đẳng thức Cauchy (Côsi) để chứng minh bất đẳng thức và tìm giá tri lớn nhất, nhỏ nhất. + Loại 1: Vận dụng trực tiếp bất đẳng thức Côsi. + Loại 2: Kĩ thuật tách, thêm bớt, ghép cặp. + Loại 3: Kĩ thuật tham số hóa. + Loại 4: Kĩ thuật Côsi ngược dấu. Dạng 3: Đặt ẩn phụ trong bất đẳng thức. Dạng 4: Sử dụng bất đẳng thức phụ. BÀI 2 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. Dạng 1. Điều kiện xác định của bất phương trình. Dạng 2. Cặp bất phương trình tương đương. Dạng 3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Dạng 4. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. BÀI 3 . DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT. Dạng 1. Xét dấu nhị thức bậc nhất. Dạng 2. Bất phương trình tích. Dạng 3. Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu. Dạng 4. Bất phương trình chứa trị tuyệt đối. BÀI 4 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. Dạng 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Dạng 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Dạng 3. Bài toán tối ưu. BÀI 5 . DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI. Dạng 1. Xét dấu của tam thức bậc hai áp dụng vào giải bất phương trình bậc hai đơn giản. Dạng 2. Ứng dụng về dấu của tam thức bậc hai để giải phương trình tích. Dạng 3. Ứng dụng về dấu của tam thức bậc hai để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Dạng 4. Ứng dụng về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập xác định của hàm số. Dạng 5. Tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai vô nghiệm – có nghiệm – có hai nghiệm phân biệt. Dạng 6. Tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. Dạng 7. Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình vô nghiệm – có nghiệm – nghiệm đúng. Dạng 8. Hệ bất phương trình bậc hai.
Phân loại và phương pháp giải bài tập phương trình - hệ phương trình
Tài liệu gồm 78 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, tóm tắt lý thuyết, phân loại và phương pháp giải bài tập phương trình – hệ phương trình, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 3 (Toán 10). BÀI 1 . ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH. Dạng 1: Điều kiện xác định của phương trình. Dạng 2: Sử dụng điều kiện xác định của phương trình để tìm gghiệm của phương trình. Dạng 3: Phương trình tương đương, phương trình hệ quả. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. Dạng 1: Phương trình tích. Dạng 2: Phương trình chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối. Dạng 3: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Dạng 4: Phương trình chứa ẩn ở trong dấu căn. Dạng 5: Định lý Vi-et và ứng dụng. Dạng 6: Giải và biện luận phương trình. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN. Dạng 1: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Dạng 2: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Dạng 3: Giải và biện luận hệ phương trình bậc cao. Dạng 4: Các bài toán thực tế phương trình, hệ phương trình.