Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2022 trường Thực Hành Cao Nguyên - Đắk Lắk

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2022 – 2023 trường THPT Thực Hành Cao Nguyên, tỉnh Đắk Lắk; kỳ thi được diễn ra vào ngày 18 tháng 06 năm 2022; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2022 trường Thực Hành Cao Nguyên – Đắk Lắk : + Một ô tô và một xc máy khởi hành cùng một lúc từ hai tinh cách nhau 200 km đingược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của ô tô và xe máy, biết rằng nếu vận tốc của ô tô tăng thêm 10 km/h và vận tốc của xe máy giảm đi 5 km/h thì vận tốc của ô tô sẽ gấp 2 lần vận tốc của xe máy. + Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C D là hai điểm thuộc O và nằm khác phía đối với đường thẳng AB. Gọi E F lần lượt là trung điểm hai dây AC và AD. 1) Tính tổng 2 2 AC BC biết bán kính đường tròn O bằng 3cm. 2) Chứng minh bốn điểm A O E F cùng thuộc một đường tròn. 3) Đường thẳng EF cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE tại điểm K khác E. Chứng minh đường thẳng DK là tiếp tuyến của đường tròn O. + Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình sau?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 - 2022 sở GDĐT Vĩnh Long
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm học 2021 – 2022 sở GD&ĐT Vĩnh Long; kỳ thi được diễn ra vào ngày 29 tháng 05 năm 2021. Trích dẫn đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Vĩnh Long : + Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy một mình trong 20 phút rồi khóa lại rồi mở tiếp vòi thứ hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 1 8 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể. + Cho 4ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 9cm, AC = 12cm. a) Tính độ dài BC, AH và số đo ACB (làm tròn đến phút). b) Phân giác của BAC cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng BD. + Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) với OA ≤ 2R vẽ hai tiếp tuyến AD, AE với đường tròn (D, E là các tiếp điểm). a) Chứng minh tứ giác ADOE nội tiếp đường tròn. b) Lấy điểm M thuộc cung nhỏ DE (M khác D, E và MD < ME). Tia AM cắt (O) tại điểm thứ hai N. Đoạn thẳng AO cắt cung nhỏ DE tại K. Chứng minh NK là tia phân giác của DNE. c) Kẻ đường kính KQ của (O; R). Tia QN cắt tia ED tại C. Chứng minh MD.CE = ME.CD.
Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 - 2022 sở GDĐT An Giang
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm học 2021 – 2022 sở GD&ĐT An Giang. Trích dẫn đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT An Giang : + Cho hai hàm số y = x^2 có đồ thị là parabol (P) và y = x + 2 có đồ thị là đường thẳng (d). a. Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ. b. Bằng phép tính, tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d). + Cho bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự lần lượt nằm trên nửa đường tròn đường kính AD. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Kẻ EF vuông góc với AD (F thuộc AD). a. Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp. b. Chứng minh BD là tia phân giác của góc CBF. + Một bức tường được xây bằng các viên gạch hình chữ nhật bằng nhau và được bố trí như hình vẽ bên. Phần sơn màu (tô đậm) là phần ngoài của một hình tam giác có cạnh đáy 10 dm và chiều cao 6 dm. Tính diện tích phần tô đậm.
Đề tham khảo tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm 2021 - 2022 sở GDĐT TP Hồ Chí Minh
Tài liệu gồm 77 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Toán Tiểu Học – THCS – THPT Việt Nam, tuyển tập 36 đề tham khảo tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm học 2021 – 2022 sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh. Đề 1. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 1–1. Đề 2. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 1–2. Đề 3. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 1–3. Đề 4. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 2–1. Đề 5. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 2–2. Đề 6. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 2–3. Đề 7. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 3–1. Đề 8. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 3–2. Đề 9. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 3–3. Đề 10. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 4–1. Đề 11. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 4–2. Đề 12. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 4–3. Đề 13. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 5–1. Đề 14. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 5–2. Đề 15. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 5–3. Đề 16. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 6–1. Đề 17. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 6–2. Đề 18. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 6–3. Đề 19. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 7–1. Đề 20. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 7–2. Đề 21. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 7–3. Đề 22. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 8–1. Đề 23. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 8–2. Đề 24. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 8–3. Đề 25. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 9–1. Đề 26. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 9–2. Đề 27. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 9–3. Đề 28. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 10–1. Đề 29. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 10–2. Đề 30. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 10–3. Đề 31. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 11–1. Đề 32. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 11–2. Đề 33. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 11–3. Đề 34. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 12–1. Đề 35. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 12–2. Đề 36. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH 10 – Quận 12–3.
Đề đánh giá năng lực Toán thi vào 10 năm 2021 - 2022 trường Tạ Quang Bửu - Hà Nội
Ngày 25 tháng 04 năm 2021, trường THCS & THPT Tạ Quang Bửu, thành phố Hà Nội tổ chức kỳ thi giành học bổng “Ươm Mầm Tài Năng Bách Khoa” và đánh giá năng lực học sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2021 – 2022. Đề đánh giá năng lực Toán thi vào 10 năm 2021 – 2022 trường Tạ Quang Bửu – Hà Nội gồm 01 trang với 05 bài toán tự luận, thời gian làm bài 120 phút, đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề đánh giá năng lực Toán thi vào 10 năm 2021 – 2022 trường Tạ Quang Bửu – Hà Nội : + Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một khu vườn có chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 4 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 80 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn. + Một chiếc mũ giấy có dạng hình nón, với độ dài đường sinh bằng 30 cm và đường kính đáy bằng 15 cm. Tính diện tích giấy để làm mũ (không kể riềm, mép, phần thừa). + Cho đường tròn tâm O và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Qua A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (M, N là tiếp điểm) và cát tuyến ABC không qua O (tia AC nằm giữa AN và AO; B nằm giữa A và C). 1) Chứng minh bốn điểm A, M, O, N thuộc cùng một đường tròn. 2) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC, cắt đường tròn tại điểm thứ hai E. NE cắt BC tại I. Chứng minh MON NIB 2 và I là trung điểm của BC. 3) MN cắt BC tại K. Chứng minh 2 1 1 AK AB AC.