Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán bất phương trình mũ và bất phương trình logarit thường gặp

Tài liệu gồm 50 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 104 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm chủ đề bất phương trình mũ và bất phương trình logarit thường gặp trong các đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán, các câu hỏi và bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết. Mục lục tài liệu các dạng toán bất phương trình mũ và bất phương trình logarit thường gặp: PHẦN A . CÂU HỎI Dạng 1 . Bất phương trình logarit. Dạng 1.1 Bất phương trình cơ bản (Trang 1). Dạng 1.1.1 Không cần biến đổi (Trang 1). Dạng 1.1.2 Cần biến đổi (Trang 4). Dạng 1.2 Kết hợp nhiều phương pháp đặt ẩn phụ, cô lập m, đánh giá (Trang 6). Dạng 2 . Bất phương trình mũ. Dạng 2.1 Bất phương trình cơ bản (Trang 7). Dạng 2.1.1 Không cần biến đổi (Trang 7). Dạng 2.1.2 Cần biến đổi (Trang 10). Dạng 2.3 Giải và biện luận một số bất phương trình khó và khác (Trang 11). Dạng 2.3.1 Kết hợp nhiều phương pháp đặt ẩn phụ, cô lập m, đánh giá (Trang 11). Dạng 2.3.2 Giải bất phương trình khi biết đồ thị của f’(x) (Trang 11). [ads] PHẦN B . LỜI GIẢI THAM KHẢO Dạng 1 . Bất phương trình logarit. Dạng 1.1 Bất phương trình cơ bản (Trang 14). Dạng 1.1.1 Không cần biến đổi (Trang 14). Dạng 1.1.2 Cần biến đổi (Trang 20). Dạng 1.2 Kết hợp nhiều phương pháp đặt ẩn phụ, cô lập m, đánh giá (Trang 24). Dạng 2 . Bất phương trình mũ. Dạng 2.1 Bất phương trình cơ bản (Trang 34). Dạng 2.1.1 Không cần biến đổi (Trang 34). Dạng 2.1.2 Cần biến đổi (Trang 39). Dạng 2.3 Giải và biện luận một số bất phương trình khó và khác (Trang 41). Dạng 2.3.1 Kết hợp nhiều phương pháp đặt ẩn phụ, cô lập m, đánh giá (Trang 41). Dạng 2.3.2 Giải bất phương trình khi biết đồ thị của f’(x) (Trang 46).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Hàm số lũy thừa - hàm số mũ - hàm số logarit
Tài liệu gồm 60 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa – hàm số mũ – hàm số logarit, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Hàm số lũy thừa – hàm số mũ – hàm số logarit: A. Biến đổi công thức B. Hàm số lũy thừa – mũ – logarit + Hàm lũy thừa. + Hàm số mũ. + Hàm số logarit. + Đồ thị hàm số mũ. + Đồ thị hàm số logarit. [ads] C. Bài toán thực tế 1. Lãi đơn. 2. Lãi kép. 3. Bài toán tăng trưởng dân số. 4. Vay vốn trả góp. 5. Tiền gửi hàng tháng. D. Phương trình – bất phương trình cơ bản 1. Đạo hàm của hàm số mũ và lôgarit. 2. Phương trình mũ – lôgarit. 3. Bất phương trình mũ và lôgarit. 4. Các phương pháp giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
Bài toán logarit qua nhiều góc nhìn
Tài liệu gồm có 90 trang được biên soạn bởi các tác giả: Minh Chung và Dương Đình Tuấn, tuyển chọn 60 bài toán trắc nghiệm logarit có đáp án và lời giải chi tiết. Đây không phải là tổng hợp những bài toán logarit hay nhất mà nó bao gồm những bài toán logarit mang đến những tư duy hay nhất. Lời giải trong tài liệu ít nhiều có đôi chỗ không đúng với thuần tự luận hay những lí thuyết SGK vì vậy các bạn chỉ nên đọc tham khảo là chính. Trích dẫn tài liệu bài toán logarit qua nhiều góc nhìn: + Trong các nghiệm (x;y) thỏa mãn bất phương trình log x^2 + 2y^2 (2x + y) ≥ 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức T = 2x + y bằng? + Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn 5log22a + 16log22b + 27log22c = 1. Giá trị lớn nhất của S = ∑log2a.log2b bằng? [ads] + Cho phương trình √(1 – m + log2x) + √(4m + 2 – log2x) = m với m là tham số thực. Biết m = m0 là giá trị để phương trình trên có đúng một nghiệm thực. Khẳng định nào dưới đây đúng? + Lấy đạo hàm cấp 2019 của hàm số f(x) = x^2.e^x ta được hàm số g(x), tính tổng các nghiệm của phương trình g(x) = 0. + Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m nhỏ hơn 2018 để tồn tại duy nhất cặp số (x;y) thỏa mãn log2(x + y) + logm(x – y) = 1 và x^2 – y^2 = m.
Phương trình logarit có chứa tham số
Tài liệu gồm 25 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo nhóm Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán phương trình logarit có chứa tham số, được phát triển dựa trên câu 43 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Giới thiệu sơ lược về tài liệu phương trình logarit có chứa tham số: A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT Ta thường sử dụng các phương pháp sau: + Phương pháp 1. Phương pháp đưa về cùng cơ số. + Phương pháp 2. Phương pháp đặt ẩn phụ. + Phương pháp 3. Phương pháp hàm số. [ads] B. BÀI TẬP MẪU 1. Bài toán Cho phương trình $\log _2^2(2x) – (m + 2){\log _2}x + m – 2 = 0$ ($m$ là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn $[1;2]$ là? 2. Phân tích hướng dẫn giải 1. Dạng toán: Đây là dạng toán tìm điều kiện của tham số để phương trình logarit có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. 2. Hướng giải: + Bước 1: Viết lại phương trình logarit về dạng phương trình bậc hai đối với 1 biểu thức logarit. + Bước 2: Đặt ẩn phụ là biểu thức logarit và tìm điều kiện cho ẩn phụ. + Bước 3: Tìm điều kiện cho phương trình ẩn phụ. C. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ VÀ PHÁT TRIỂN
Ứng dụng phương pháp hàm số giải phương trình mũ và logarit
Tài liệu gồm 35 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo nhóm Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn ứng dụng phương pháp hàm số giải phương trình mũ và logarit, được phát triển dựa trên câu 47 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Giới thiệu sơ lược về tài liệu ứng dụng phương pháp hàm số giải phương trình mũ và logarit: A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ B. BÀI TẬP MẪU 1. Đề bài : Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x;y)$ thỏa mãn $0 \le x \le 2020$ và ${\log _3}(3x + 3) + x = 2y + {9^y}$? 2. Phân tích hướng dẫn giải a. Dạng toán: Ứng dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình mũ, logarit. b. Phương pháp: Tìm hàm đặc trưng của bài toán, đưa phương trình về dạng $f(u) = f(v).$ c. Hướng giải: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng $f(u) = f(v).$ Bước 2: + Xét hàm số $y = f(t)$ trên miền $D.$ + Tính $y’$ và xét dấu $y’.$ + Kết luận tính đơn điệu của hàm số $y = f(t)$ trên $D.$ Bước 3: Tìm mối liên hệ giữa $x$ và $y$ rồi tìm các cặp số $(x;y)$ rồi kết luận. C. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ VÀ PHÁT TRIỂN