Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tổng ôn chuyên đề cực trị hình học không gian - Phạm Minh Tuấn

Tài liệu gồm 20 trang tuyển tập 20 bài toán nâng cao thuộc chuyên đề cực trị hình học không gian có phân tích và giải chi tiết. Ngoài ra còn có 3 bài toán áp dụng dành cho bạn đọc tự giải. Bài toán cực trị hình học không gian là các bài toán thuộc mức độ vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SB = b và tam giác SAC cân tại S. Trên cạnh AB lấy điểm M với AM = x (0 < x < a). Mặt phẳng qua M song song với AC, SB và cắt BC, SC, SA lần lượt tại N, P, Q. Xác định x để diện tích thiết diện MNPQ đạt giá trị lớn nhất. + Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh là a và hai điểm M, N lần lượt di động trên các đường chéo A’B và AC sao cho A’M = AN = x. Xác định x để độ dài đoạn thẳng MN đạt giá trị nhỏ nhất. [ads] + Cho hai đường thẳng Ax, By chéo nhau và vuông góc với nhau có AB = a là đường vuông góc chung. Hai điểm M, N lần lượt di động trên Ax, By sao cho MN = b (với b là độ dài cho trước). Xác định độ dài đoạn thẳng AM theo a, b để thể tích tứ diện ABMN đạt giá trị lớn nhất. + Cho tứ diện ABCD, biết BCD là tam giác đều cạnh a và có tâm là điểm O. Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD nhận đường tròn (BCD) làm một đường tròn lớn. Tìm thể tích lớn nhất của tứ diện ABCD. + Cho tam giác đều OAB có cạnh bằng a. Trên đường thẳng d đi qua O và vuông góc với mặt phẳng (OAB) lấy điểm M với OM = x. Gọi E, F lần lượt là các hình chiếu vuông góc của A lên MB, OB. Trên đoạn thẳng EF cắt d tại N. Xác định x để thể tích tứ diện ABMN là nhỏ nhất.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tuyển chọn 140 bài tập thể tích khối đa diện trong các đề thi thử - Từ Văn Khanh
Tài liệu gồm 16 trang tuyển chọn 140 bài tập thể tích khối đa diện trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2017. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ở A và B, AB = 3a, AD = 2BC = 2a. SA vuông góc với đáy, mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 45 độ. Thể tích khối chóp S.ABC là? [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, DC. Hai mặt phẳng (SMC), (SNB) cùng vuông góc với đáy. Cạnh bên SB hợp với đáy góc 60 độ. Thể tích của khối chóp S.ABCD là? + Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SB hợp với đáy một góc 45 độ. H, K lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SD mặt phẳng (AHK) cắt SC tại I. Khi đó thể tích của khối chóp S.AHIK là?
Chuyên đề thể tích khối đa diện - Nguyễn Văn Thân
Tài liệu gồm 19 trang tóm tắt lý thuyết và tuyển tập các bài toán trắc nghiệm về thể tích khối đa diện. Nội dung tài liệu chia thành các phần: 1. Ôn tập hình học phẳng 2. Ôn tập hình học không gian 11 3. Tính chất của một số hình đặc biệt 4. Thể tích khối đa diện [ads] – Chủ đề 1. Các dạng toán khối chóp + Dạng 1. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy + Dạng 2. Hình chóp có một mặt vuông góc với đáy + Dạng 3. Hình chóp có hai mặt vuông góc với đáy + Dạng 4. Hình chóp đều – Chủ đề 2. Thể tích của khối lăng trụ + Dạng 1. Lăng trụ đứng + Dạng 2. Hình lăng trụ xiên – Chủ đề 3. Một số bài tập trắc nghiệm
Chuyên đề thể tích khối lăng trụ - Trần Đình Cư
Tài liệu gồm 34 trang với các dạng toán về thể tích khối lăng trụ: lăng trụ đứng, lăng trụ đều, lăng trụ xiên, các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ 1. Định nghĩa: Cho hai mặt song song (α) và (α’). Trên (α) ta lấy đa giác lồi A1A2 … An, qua các đỉnh này ta dựng các đường thẳng song song cắt (α’) tại A’1, A’2 … A’n. Hình bao gồm hai đa giác A1A2 … An, A’1A’2 … A’n và các hình bình hành A1A2A’2A’1, … được gọi là hình lăng trụ. Nhận xét : + Các mặt bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau. + Các mặt bên là các hình bình hành. + Hai đáy hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau. 2. Hình lăng trụ đứng – hình lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật và hình lập phương a. Hình lăng trụ đứng: là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ. Lúc đó các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật. b. Hình lăng trụ đều: là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều. Các mặt bên của lăng trụ đều là các hình chữ nhật bằng nhau. Ví dụ: hình lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều … thì ta hiểu là hình lăng trụ đều. [ads] c. Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. d. Hình hộp đứng: là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành. e. Hình hộp chữ nhật: là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật. f. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập phương (hay hình chữ nhật có ba kích thước bằng nhau được gọi là hình lập phương). Nhận xét : + Hình hộp chữ nhật ⇒ hình lăng trụ đứng (Có tất cả các mặt là hình chữ nhật). + Hình lập phương ⇒ hình lăng trụ đều (tất cả các cạnh bằng nhau). + Hình hộp đứng ⇒ hình lăng trụ đứng (mặt bên là hình chữ nhật, mặt đáy là hình bình hành). 3. Thể tích khối lăng trụ Thể tích khôi lăng trụ được tính theo công thức: V = B.h với B là diện tích đáy và h là chiều cao. 4. So sánh khối lăng trụ đứng và khối lăng trụ đều
Tuyển chọn 500 câu trắc nghiệm hình học không gian - Cao Đình Tới
Tài liệu gồm 77 trang tuyển chọn 500 bài tập trắc nghiệm hình học không gian. Mục lục tài liệu: + KIẾN THỨC Công thức tính thể tích các hình Các kiến thức về tam giác Các kiến thức về tứ giác Công thức tính diện tích các hình Hệ thức lượng trong tam giác vuông Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy Hình chóp tứ giác đều S.ABCD Hình chóp tam giác đều S.ABCD Hình chóp tam giác đều S.ABCD Hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy Hình chóp có 2 mặt phẳng cùng vuông góc với đáy Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp Các loại khối đa diện đều Một số công thức giải nhanh phần thể tích khối chóp [ads] + CÁC DẠNG BÀI TẬP Hình chóp cho trước đường cao Hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy Hình chóp đều Tỉ lệ thể tích Hình chóp nâng cao Khối đa diện Hình nón Hình trụ Mặt cầu Lăng trụ + ĐÁP SỐ