Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2019 - 2020 trường Kim Liên - Hà Nội

Nhằm giúp học sinh khối 12 của nhà trường có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi kiểm tra chất lượng học kỳ 1 Toán 12 năm học 2019 – 2020, trường THPT Kim Liên, thành phố Hà Nội biên soạn đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2019 – 2020. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2019 – 2020 trường Kim Liên – Hà Nội gồm 16 trang, với 3 đề ôn tập có cấu trúc tương tự đề thi chính thức được sử dụng trong kỳ thi năm nay, các đề được biên soạn theo hướng trắc nghiệm hoàn toàn với 50 câu hỏi và bài toán mỗi đề, học sinh làm bài trong vòng 90 phút, đề ôn tập có đáp án. Trích dẫn đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2019 – 2020 trường Kim Liên – Hà Nội : + Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn hệ thức |MA + MB + MC| = a (với a là số thực dương không đổi) là? A. Mặt cầu bán kính R = a/3. B. Đường tròn bán kính R = a/3. C. Đường thẳng. D. Đoạn thẳng độ dài a/3. [ads] + Một sợi dây kim loại dài 32cm được cắt thành hai đoạn bằng nhau. Đoạn thứ nhất uốn thành một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm. Đoạn thứ hai uốn thành một tam giác có độ dài một cạnh bằng 6cm. Gọi độ dài hai cạnh còn lại của tam giác là x (cm) và y (cm) (x ≤ y). Hỏi có bao nhiêu cách chọn bộ số (x;y) sao cho diện tích của tam giác không nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật. + Người ta nối trung điểm các cạnh của một hình hộp chữ nhật rồi cắt bỏ các hình chóp tam giác ở các góc của hình hộp như hình vẽ sau. Hình còn lại là một đa diện có số đỉnh và số cạnh là? A. 12 đỉnh và 24 cạnh. B. 10 đỉnh và 24 cạnh. C. 10 đỉnh và 48 cạnh. D. 12 đỉnh và 20 cạnh.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2021 - 2022 trường Vinschool - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh lớp 12 tài liệu đề cương hướng dẫn ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2021 – 2022 trường Vinschool – Hà Nội. PHẦN 1 . NỘI DUNG TRỌNG TÂM. 1. Ứng dụng đạo hàm: – Nắm vững các khái niệm tính đơn điệu của hàm số, cực trị hàm số, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số và đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Nhận dạng được các khái niệm trên đồ thị hay bảng biến thiên của nó. – Biết vẽ và khảo sát đồ thị hàm số, nhận dạng đồ thị và bảng biến thiên của các hàm số thường gặp. – Giải quyết được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số: Sự tương giao giữa hai đồ thị, bài toán biện luận số nghiệm, bài toán tiếp tuyến. 2. Hàm số lũy thừa, mũ và logarit: – Nắm vững các tính chất và các công thức biến đổi lũy thừa, loagrit và tính toán các biểu thức chứa lũy thừa, logarit. – Nắm vững các khái niệm, tính chất của các hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit. – Biết cách giải các phương trình mũ, logarit thường gặp. 3. Hình học: – Nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của khối đa diện, khối đa diện đều. – Biết các phương pháp tính thể tích của các khối đa diện. – Nắm vững khái niệm về khối tròn xoay và các khối tròn xoay đặc biệt (nón, trụ) và các bài toán liên quan. 4. Các bài toán ứng dụng: – Biết cách mô hình hóa các bài toán thực tế và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. PHẦN 2 . BÀI TẬP THAM KHẢO.
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Thuận Thành 1 – Bắc Ninh gồm 92 trang, tuyển chọn một số bài toán trắc nghiệm và tự luận tiêu biểu, giúp học sinh khối 12 rèn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi HK1 Toán 12 sắp tới. A. NỘI DUNG ÔN TẬP I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. 1. Tính đơn điệu của hàm số. 2. Cực trị của hàm số. 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. 4. Tiệm cận của đồ thị hàm số. 5. Khảo sát sự biến thiên của hàm số. 6. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số. 7. Sự tương giao của hai đồ thị hàm số. II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT. 1. Lũy thừa và hàm số lũy thừa. 2. Lôgarit. 3. Hàm số mũ và hàm số lôgarit. 4. Phương trình mũ và phương trình lôgarit. 5. Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit. III. KHỐI ĐA DIỆN, KHỐI TRỤ, KHỐI NÓN, KHỐI CẦU. 1. Tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ, khối đa diện. 2. Tính thể tích khối nón, khối trụ, khối tròn xoay. 3. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ, hình nón. Thiết diện của hình nón, khối nón. 4. Các bài toán liên quan đến mặt cầu, khối cầu. B. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Đề cương ôn thi học kì 1 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
Đề cương ôn thi học kì 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Việt Đức – Hà Nội gồm 28 trang, hướng dẫn nội dung kiến thức Toán 12 học sinh cần ôn tập và tuyển chọn 05 đề thi thử học kì 1 Toán 12 năm học 2020 – 2021. I. Nội dung chương trình Giải tích: + Chương 1: Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc 3, bậc 4, hàm phân thức. Các bài toán thường gặp về đồ thị hàm số. + Chương 2: Lũy thừa, logarit; Hàm số mũ, hàm số lũy thừa, hàm số logarit; Phương trình mũ và logarit. Hình học: + Chương 1: Khối đa diện và thể tích khối đa diện. + Chương 2: Khối tròn xoay: Cầu – Trụ – Nón. II. Cấu trúc đề 50 câu trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 90 phút. III. Các đề ôn tập
Nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Phú - Hà Nội
Nhằm giúp các em học sinh khối 12 có sự chuẩn bị tốt nhất cho đợt kiểm tra cuối HK1 sắp tới, giới thiệu đến các em đề cương hướng dẫn nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm học 2020 – 2021 trường THPT Trần Phú – Hà Nội. Trích dẫn nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Trần Phú – Hà Nội: + Cho phương trình: 3.25^x – 2.5^(x + 1) + 7 = 0 và các phát biểu sau: (1) x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình. (2) Phương trình có nghiệm dương. (3) Cả hai nghiệm của phương trình đều nhỏ hơn 1. (4) Phương trình trên có tổng hai nghiệm bằng -log5(3/7). Số phát biểu đúng là? + Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a. Một hình vuông ABCD có AB, CD lần lượt là 2 dây cung của 2 đường tròn đáy và mặt phẳng (ABCD) không vuông góc với đáy. Diện tích hình vuông đó bằng? + Một khúc gỗ có dạng hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy là 40cm và chiều cao 1m. Mỗi mét khối gỗ này có trị giá 3 triệu đồng. Hỏi khúc gỗ có giá bao nhiêu tiền? A.1 triệu 600 nghìn đồng. B. 480 nghìn đồng. C. 48 triệu đồng. D. 4 triệu 800 nghìn.