Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

395 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện cơ bản - Nguyễn Bảo Vương

Tài liệu 395 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện cơ bản – Nguyễn Bảo Vương gồm 85 trang với phần tóm tắt lý thuyết, công thức tính và 395 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện cơ bản, dành cho học sinh trung bình, có đáp án ở cuối tài liệu. Nội dung tài liệu : + ÔN TẬP 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN HÌNH HỌC LỚP 9-10 + ÔN TẬP 2: KIẾN THỨC CƠ BẢN HÌNH HỌC LỚP 11 A. QUAN HỆ SONG SONG §1. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG I. Định nghĩa: Đường thẳng và mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm nào chung. II. Các định lý Định lý 1 : Nếu đường thẳng d không nằm trên mp(P) và song song với đường thẳng a nằm trên mp(P) thì đường thẳng d song song với mp(P). Định lý 2 : Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì mọi mp(Q) chứa a mà cắt mp(P) thì cắt theo giao tuyến song song với a. Định lý 3 : Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song song với đường thẳng đó. §2.HAI MẶT PHẲNG SONG SONG I. Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm nào chung. II. Các định lý Định lý 1 : Nếu mp(P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) và (Q) song song với nhau. Định lý 2 : Nếu một đường thẳng nằm một trong hai mặt phẳng song song thì song song với mặt phẳng kia. Định lý 3 : Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song thì mọi mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song. [ads] B. QUAN HỆ VUÔNG GÓC §1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG I. Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng đó. II. Các định lý Định lý 1 : Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mp(P) thì đường thẳng d vuông góc với mp(P). Định lý 2 : (Ba đường vuông góc) Cho đường thẳng a không vuông góc với mp(P) và đường thẳng b nằm trong (P). Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a’ của a trên (P). §2.HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC I. Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90 độ. II. Các định lý Định lý 1: Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. Định lý 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào nằm trong (P), vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) đều vuông góc với mặt phẳng (Q). Định lý 3: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là một điểm trong (P) thì đường thẳng a đi qua điểm A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P). Định lý 4: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba. §3.KHOẢNG CÁCH 1. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng, đến 1 mặt phẳng: Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a (hoặc đến mặt phẳng (P)) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng a ( hoặc trên mp(P)). 2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Khoảng cách giữa đường thẳng a và mp(P) song song với a là khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mp(P). 3. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. 4.Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. §4.GÓC 1. Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt cùng phương với a và b. 2. Góc giữa đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên mp(P). 3. Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó. 4. Diện tích hình chiếu: Gọi S là diện tích của đa giác (H) trong mp(P) và S’ là diện tích hình chiếu (H’) của (H) trên mp(P’) thì S’ = Scosα, trong đó α là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (P’). ÔN TẬP 3: KIẾN THỨC CƠ BẢN HÌNH HỌC LỚP 12 A. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN LOẠI 1: THỂ TÍCH LĂNG TRỤ Dạng 1. Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáy Dạng 2. Lăng trụ đứng có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 3. Lăng trụ đứng có góc giữa 2 mặt phẳng Dạng 4. Khối lăng trụ xiên LOẠI 2: THỂ TÍCH KHỐI CHÓP Dạng 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy Dạng 2. Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy Dạng 3. Khối chóp đều Dạng 4. Khối chóp & phương pháp tỷ số thể tích

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Luyện chọn nhanh đáp án bài tập trắc nghiệm Toán 12 - Long Hậu, Trường Giáo
Cuốn sách Luyện chọn nhanh đáp án bài tập trắc nghiệm Toán 12 của 2 tác giả Ngô Long Hậu và Mai Trường Giáo gồm 256 trang.
595 bài tập tự luận và trắc nghiệm Giải tích 12 - Phạm Trọng Thư
Cuốn sách 595 bài tập tự luận và trắc nghiệm Giải tích 12 của tác giả Phạm Trọng Thư gồm 208 trang. Cuốn sách được chia làm 4 chương: + Chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. + Chương II: Hàm số Lũy thừa, hàm số Mũ và hàm số Logarit. + Chương III: Nguyên hàm, Tích phân và ứng dụng. + Chương IV: Số phức. [ads]
Bài tập cơ bản ôn tập Toán 11 luyện thi THPT - Nguyễn Thắng An
Tài liệu gồm 46 trang tuyển tập một số bài tập cơ bản ôn tập Toán 11 luyện thi THPT Quốc gia năm học 2017 – 2018, tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Thắng An. Nội dung tài liệu : Chủ đề 1 . Hàm số lượng giác – phương trình lượng giác + Vấn đề 1. Hàm số lượng giác + Vấn đề 2. Phương trình lượng giác Chủ đề 2 . Tổ hợp – xác suất – nhị thức newton + Vấn đề 1. Hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp + Vấn đề 2. Xác suất của biến cố + Vấn đề 3. Nhị thức Newton Chủ đề 3 . Giới hạn hàm số – hàm số liên tục + Vấn đề 1. Giới hạn dãy số + Vấn đề 2. Giới hạn hàm số + Vấn đề 3. Hàm số liên tục [ads] Chủ đề 4 . Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm Chủ đề 5 . Phép biến hình trong mặt phẳng + Vấn đề 1. Phép tịnh tiến + Vấn đề 2. Phép vị tự Chủ đề 6 . Hình học không gian + Vấn đề 1. Đại cương đường thẳng và mặt phẳng + Vấn đề 2. Đường thẳng song song mặt phẳng + Vấn đề 3. Hai mặt phẳng song song + Vấn đề 4. Thiết diện với quan hệ song song + Vấn đề 5. Vectơ trong không gian + Vấn đề 6. Hai đường thẳng vuông góc + Vấn đề 7. Đường thẳng vuông góc mặt phẳng + Vấn đề 8. Hai mặt phẳng vuông góc + Vấn đề 9. Thiết diện với quan hệ vuông góc + Vấn đề 10. Khoảng cách
Chinh phục điểm 8 - 9 - 10 bài tập trắc nghiệm Giải tích
Cuốn sách Chinh phục điểm 8 – 9 – 10 bài tập trắc nghiệm Giải tích gồm 338 trang được biên soạn bởi các tác giả Mẫn Ngọc Quang, Đỗ Xuân Sỹ, Phạm Minh Tuấn nhằm mục đích giúp các em học sinh làm quen và luyện tập các dạng toán vận dụng cao thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung sách gồm 8 phần : Phần 1 . Hàm số nâng cao + Công thức giải nhanh hàm trùng phương + Công thức giải nhanh khoảng cách hai điểm giao của hàm bậc nhất với đường thẳng + Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc ba + Chứng minh các công thức của hàm trùng phương + Mẹo Casio + Bài toán đơn điệu có tham số m + Cực trị + Tiệm cận hàm số + Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất + Biện luận phương trình có tham số dựa vào GTLN – GTNN (giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất) +  Bài toán suy luận từ đồ thị + Khoảng cách + Diện tích – tính chất tam giác + Bài toán tổng hợp Phần 2 . Bài toán thực tế + Bài toán tối ưu kinh doanh + Bài toán cho trước hàm số + Khoảng cách – Pytago, tối ưu chuyển động [ads] Phần 3 . Mũ và logarit nâng cao + Casio để giải các bài toán logarit + Công thức logarit + Các bài toán nâng cao + Phương trình, bất phương trình mũ + Bài toán ngân hàng, bài toán lãi suất + Bài toán so sánh thu nhập khi làm việc ở hai công ty khác nhau + Bài toán về công thức logarit: động đất, tăng trưởng dân số + Bài toán hạt nhân nguyên tử + Cường độ sáng + Tổng hợp Phần 4 . Tích phân ứng dụng + Ứng dụng Casio trong tính tích phân + Sử dụng Casio để tính tích phân có trị tuyệt đối + Các kỹ thuật tính tích phân + Diện tích – Thể tích + Toán chuyển động Phần 5 . Biểu thức tổ hợp, nhị thức Newton Phần 6 . Sử dụng cho số phức + Công thức + Tính môđun lớn nhất và nhỏ nhất + Bài toán sử dụng kỹ thuật chuẩn hóa phương pháp chuẩn hóa trong số phức Phần 7 . Các bài toán xác suất luyện tập nâng cao Phần 8 . Bài toán biện luận tính liên tục của hàm số