Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Linh Đông TP HCM

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Linh Đông TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019-2020 trường THCS Linh Đông TP HCM Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019-2020 trường THCS Linh Đông TP HCM Để giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị tốt nhất cho đợt kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Toán, Sytu xin giới thiệu đến các em PDF của đề thi, đáp án và lời giải chi tiết cho đề thi học kì 2 Toán lớp 8 năm học 2019-2020 tại trường THCS Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Trích đề thi học kì 2 Toán lớp 8 năm 2019-2020 trường THCS Linh Đông - TP HCM: Câu 1: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu tăng chiều dài thêm 7m và giảm chiều rộng 5m thì diện tích giảm 29 m2. Hãy tính kích thước ban đầu của khu vườn hình chữ nhật. Câu 2: Cửa hàng đồng giá 50,000 đồng một món có chương trình giảm giá 10% cho một món hàng và nếu khách hàng mua từ 3 món trở lên thì từ món thứ 3 trở đi khách hàng chỉ phải trả 70% giá đang bán. a) Hãy tính số tiền một khách hàng phải trả khi mua 8 món hàng. b) Nếu khách hàng đã trả 475,000 đồng, hãy tính số món hàng mà khách hàng đã mua. Câu 3: Giải các phương trình sau. Với nội dung trên, chúng tôi đã cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết cho các em học sinh lớp 8, để tự học và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Toán. Các em có thể tìm hiểu và nắm vững kiến thức từ các đề thi, đáp án và lời giải.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Lê Quý Đôn - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Lê Quý Đôn, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; đề thi gồm 02 trang, hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; kỳ thi được diễn ra vào Tiết 79 và Tiết 80 theo phân phối chương trình môn Toán lớp 8. Trích dẫn Đề cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Lê Quý Đôn – Hà Nội : + Một xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi xe máy đi được 30 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô khởi hành từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biết quãng đường AB dài 110 km. Hỏi sau bao lâu kể từ khi ô tô khởi hành thì hai xe gặp nhau? Vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu km? + Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc BC tại H (H thuộc BC). a) Chứng minh: ABC đồng dạng HBA, từ đó suy ra ACB = HAB. b) Lấy D trên HC sao cho HB = HD. Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt AD tại E. Chứng minh: AB.DC = ED.BC. c) Biết AH cắt CE tại F, tia FD cắt cạnh AC tại K. Chứng minh KD là tia phân giác của HKE. + Hình ảnh bên dưới là hai bức tranh Đông Hồ nhưng có kích thước khác nhau. Cho biết hai hình chữ nhật ABCD, EFGH có đồng dạng phối cảnh, tâm đồng dạng phối cảnh là?
Đề học kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Chương Dương - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào ngày 04 tháng 05 năm 2024. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Chương Dương – Hà Nội : + Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Lúc từ B về A người đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 7 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB. + Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), kẻ đường cao AH (H thuộc BC), đường phân giác BD của ABC (D thuộc AC). Gọi I là giao điểm của AH và BD. 1) Chứng minh: ABH đồng dạng CBA và tính BH khi AB = 9cm, AC = 12cm (số liệu chỉ dùng cho câu a). 2) Chứng minh BDA = BIH, từ đó chứng minh AID cân. 3) Chứng minh DA2 = DC.IH. 4) Gọi E là trung điểm của ID. Chứng minh.
Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Phủ Lý - Hà Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; đề thi gồm 02 trang, hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Phủ Lý – Hà Nam : + Một hộp có 20 thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; …; 20, hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số tận cùng là 2”. b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số với tích các chữ số bằng 4”. + Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ A đến B hết 2 giờ và đi ngược dòng từ B về A hết 2 giờ 30 phút, biết vận tốc dòng nước là 4 km/h. Tính tốc độ riêng của ca nô. + Giữa hai điểm B và C bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình vẽ). Xác định độ dài BC mà không cần phải di chuyển qua hồ nước. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25 m và K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC.
Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Vĩnh Bảo - Hải Phòng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo – Hải Phòng : + Cho bảng thống kê số học sinh nghỉ học trong tuần của một trường THCS. Thứ 2 3 4 5 6. Số học sinh 18 10 9 12 14. Dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê trên. + Ông An theo dõi và thống kê số cuộc gọi điện thoại đến cho ông trong 1 ngày. Sau 60 ngày theo dõi, kết quả thu được như sau: Số cuộc điện thoại gọi đến trong một ngày 0 1 2 3 4 5 6 7 8. Số ngày 6 9 15 10 5 6 4 2 3. Gọi A là biến cố “Trong một ngày ông An không nhận được cuộc gọi nào”. Gọi B là biến cố “Trong một ngày ông An nhận được nhiều hơn 6 cuộc gọi”. a) Tính xác suất biến cố A. b) Hỏi trong 60 ngày có bao nhiêu ngày biến cố B xuất hiện? + Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là 2 22,45 cm và thể tích của khối đó là 3 44,002 cm. Tính chiều cao của khối rubik đó.